Đại từ
Đại từ Chủ ngữ/Tân ngữ
Đại từ chủ ngữ/tân ngữ trong Globasa như sau:
số ít | số nhiều | |
---|---|---|
ngôi thứ nhất | mi - tôi | imi - chúng tôi |
ngôi thứ hai | yu - bạn | uyu - các bạn |
ngôi thứ ba (chỉ người/vật sống) |
te - anh ấy, chị ấy, nó (người, con vật) | ete - họ, chúng nó |
ngôi thứ ba (chỉ vật) |
to - nó (vật) | oto - chúng nó |
ren - người ta, một người nào đó | ||
se - ‘đại từ phản thân’ (bản thân tôi, bản thân bạn, bản thân anh/cô ấy, bản thân chúng ta, bản thân họ) | ||
da - 'đại từ quan hệ' (anh ấy, cô ấy, nó, họ) |
Các đại từ trung tính về giới tính te và ete được sử dụng cho tất cả các dạng sống và các vật được nhân cách hóa. Nếu cần nhấn mạnh giới tính, có thể sử dụng các tính từ fem (nữ) và man (nam), cũng được dùng cho danh từ, làm tiền tố.
- femte - cô ấy
- mante - anh ấy
- femete/manete - họ (giống cái/giống đực)
he
Tiểu từ he được sử dụng với đại từ chủ ngữ để diễn tả sự nhấn mạnh.
he mi - chính tôi
he yu - chính bạn
vân vân.
Tính từ Sở hữu
Tính từ sở hữu được tạo ra từ các đại từ bằng cách thêm hậu tố -su:
số ít | số nhiều | |
---|---|---|
ngôi thứ nhất | misu - của tôi | imisu - của chúng tôi |
ngôi thứ hai | yusu - của bạn | uyusu - của các bạn |
ngôi thứ ba chỉ người/vật sống |
tesu - của anh ấy, của cô ấy, của nó | etesu - của họ |
ngôi thứ ba chỉ vật |
tosu - của nó | otosu - của chúng nó |
rensu - của người ta | ||
sesu - của riêng tôi, của riêng bạn, của riêng anh/cô ấy, của riêng chúng ta, của riêng họ | ||
dasu - (mệnh đề quan hệ) của anh ấy, của cô ấy, của nó, của họ |
Giống như đại từ, các tính từ sở hữu trung tính về giới tính tesu và etesu thường được dùng cho tất cả các thực thể sống ở ngôi thứ ba. Nếu cần nhấn mạnh giới tính, có thể dùng tiền tố fem và man.
- femtesu - của cô ấy
- mantesu - của anh ấy
- femetesu/manetesu - của họ
Đại từ Sở hữu
Đại từ sở hữu được tạo ra từ các tính từ sở hữu bằng cách thêm đại từ (e)te hoặc (o)to:
số ít | số nhiều | |
---|---|---|
ngôi thứ nhất | misu te/to - cái của tôi | imisu te/to - cái của chúng tôi |
ngôi thứ hai | yusu te/to - cái của bạn | uyusu te/to - cái của các bạn |
ngôi thứ ba chỉ người/vật |
tesu te/to - cái của cô ấy, của anh ấy, của nó | etesu te/to - cái của họ |
ngôi thứ ba chỉ vật |
tosu te/to - cái của nó | otosu te/to - cái của chúng nó |
rensu te/to - của riêng người ta | ||
sesu te/to - của riêng tôi, của riêng bạn, của riêng cô ấy, của riêng anh ấy, của riêng chúng ta, của riêng họ |
Đại từ Ngôi thứ ba ở Cuối Cụm Danh từ
Như đã thấy ở phần Từ tương quan, đại từ ngôi thứ ba (te/to và ete/oto) được sử dụng cho đại từ tương quan vì các từ hạn định (ke, hin, den, vân vân.) phải luôn đi kèm với một danh từ (hoặc đại từ). Xem Cụm Danh từ.
Tương tự, (e)te/(o)to được sử dụng ở cuối cụm danh từ khi danh từ đã được hiểu ngầm.
Một lý do cho quy tắc này, như được minh họa dưới đây, là vì danh từ và động từ có cùng dạng trong Globasa, việc bỏ lại một từ hạn định hoặc một tính từ mà không có danh từ (hoặc đại từ) có thể bị nhầm là bổ nghĩa cho danh từ/động từ ngay sau đó.
Multi te pala sol in Englisa.
Nhiều (người) chỉ nói tiếng Anh.
Một lý do khác, như được minh họa dưới đây, là Globasa không sử dụng mạo từ. Vì vậy, trong khi tiếng Anh có thể sử dụng tính từ như danh từ, Globasa không thể.
bon te, bur te ji colo te
người tốt (một người), kẻ xấu
(một kẻ) và kẻ xấu xí (một kẻ)
Cũng lưu ý rằng mặc dù te và to là đại từ số ít, chúng có thể được sử dụng tùy ý với các từ biểu thị số nhiều, chẳng hạn như max, min, multi, xosu.